Tổng hợp Protein và Ứng dụng y học

Sep 2, 2024

Tổng hợp Protein

Mục tiêu bài học

  • Phân tích cấu trúc các amino axit quan trọng trong quá trình tạo chuỗi polypeptit.
  • Giải thích đặc điểm mã di truyền và ứng dụng.
  • Phân biệt các giai đoạn tổng hợp protein ở tế bào prokaryote và eukaryote.
  • Ứng dụng trong y học.

Nội dung chính

Cấu trúc và tính chất của amino axit

  • 20 loại amino axit cơ bản.
  • Cấu trúc chung: nhóm amino NH2, cacbon trung tâm, nhóm cacboxyl.
  • Phân biệt bởi cấu trúc của mạch bên R.
  • Có 2 dạng đồng phân L và D.
  • Chia nhóm amino axit:
    • Nhóm phân cực (ưa nước): tích điện âm (acid) hoặc dương (bazơ).
    • Nhóm không phân cực (kị nước): không tan trong nước.

Mã di truyền

  • Đặc điểm chung của mã di truyền:
    • Tính đặc hiệu: Mã hóa cho một amino axit.
    • Tính suy thoái: Nhiều bộ ba mã cho cùng một amino axit.
    • Tính phổ biến: Chung cho mọi sinh vật.
  • 64 codon mã hóa cho 20 amino axit.

Quá trình dịch mã (Translation)

Giai đoạn ở prokaryote

  1. Hoạt hóa amino axit: Gắn amino axit vào ARN vận chuyển nhờ enzym aminoacyl-tRNA synthetase.
  2. Khởi đầu chuỗi polypeptit:
    • Amino axit mở đầu: formylmethionine.
    • Yếu tố khởi đầu: IF1, IF2, IF3.
  3. Kéo dài chuỗi polypeptit:
    • Gắn amino axit vào ribosome.
    • Hình thành liên kết peptit.
  4. Kết thúc: Nhận diện codon kết thúc, giải phóng chuỗi polypeptit.

Giai đoạn ở eukaryote

  • Tương tự prokaryote nhưng phức tạp hơn, nhiều yếu tố tham gia hơn.
  • Methionine là axit amin mở đầu.

Ứng dụng trong y học

  • Tổng hợp insulin từ vi sinh vật để điều trị tiểu đường nhờ vào tính phổ biến của mã di truyền.

Chất ức chế quá trình tổng hợp protein

  • Kháng sinh: Tetracyclin, Streptomycin gắn vào tiểu đơn vị ribosome để ức chế quá trình dịch mã.

Kết luận

  • Trình tự nucleotide quyết định trình tự của amino axit trong protein.
  • Protein cuộn lại thành cấu trúc bậc 2, 3, 4 do các liên kết hóa học.