📚

Lịch Sử Đảng Cộng Sản Việt Nam

May 5, 2025

Lịch Sử Đảng Cộng Sản Việt Nam - 2 Tín Chỉ

I. Giai Đoạn Cuối Thế Kỷ 19 - Đầu Thế Kỷ 20: Trước Khi Có Đảng Cộng Sản

1. Ảnh Hưởng Tình Hình Thế Giới Đến Cách Mạng Việt Nam

  • Chuyển biến của chủ nghĩa tư bản phương Tây
    • Chuyển từ tự do cạnh tranh sang độc quyền.
    • Đẩy mạnh xâm chiếm các nước nhỏ ở châu Á, châu Phi.
    • Biến các quốc gia này thành thuộc địa.
  • Ảnh hưởng đến Việt Nam
    • Pháp tấn công Đà Nẵng (1858), biến Việt Nam thành thuộc địa.

2. Phong Trào Giải Phóng Dân Tộc Trên Thế Giới

  • Tình hình thế giới
    • Mâu thuẫn gay gắt dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ nhất.
    • Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh.
  • Ảnh hưởng đến Việt Nam
    • Thúc đẩy phong trào yêu nước như Đông Du, Đông Kinh Nghĩa Thục.

3. Thắng Lợi Cách Mạng Tháng Mười Nga (1917) và Quốc tế Cộng Sản (1919)

  • Ảnh hưởng đến Việt Nam
    • Thức tỉnh phong trào giải phóng dân tộc.
    • Truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin.

II. Giai Đoạn 1920 - 1930: Nguyễn Ái Quốc Chuẩn Bị Thành Lập Đảng

1. Nguyễn Ái Quốc Chuẩn Bị Điều Kiện Tư Tưởng, Chính Trị, Tổ Chức

  • Tư tưởng
    • Truyền bá lý luận Mác - Lênin, xác định kẻ thù là chủ nghĩa thực dân.
    • Viết tác phẩm "Đường cách mệnh" (1927).
  • Chính trị
    • Xác định chiến lược giải phóng dân tộc phải gắn với cách mạng vô sản.
  • Tổ chức
    • Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925).
    • Xuất bản báo "Thanh niên".

III. Giai Đoạn 1930 - 1945: Từ Thành Lập Đảng Đến Cách Mạng Tháng Tám

1. Cương Lĩnh Chính Trị Đầu Tiên của Đảng (1930)

  • Mục tiêu
    • Giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày.
  • Phương pháp
    • Bạo lực cách mạng của quần chúng.

2. Chủ Trương Chuyển Hướng Chỉ Đạo (1939 - 1941)

  • Hoàn cảnh
    • Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
  • Chủ trương
    • Thành lập Mặt trận Việt Minh, tập trung vào giải phóng dân tộc.

3. Cách Mạng Tháng Tám (1945)

  • Tính chất
    • Giải phóng dân tộc, mang tính dân chủ mới.
  • Ý nghĩa
    • Khẳng định khả năng thắng lợi của các dân tộc thuộc địa.

IV. Giai Đoạn 1945 - 1954: Kháng Chiến Chống Pháp

1. Chỉ Thị "Kháng Chiến, Kiến Quốc" (1945)

  • Mục tiêu
    • Củng cố chính quyền, chống Pháp, cải thiện đời sống nhân dân.

2. Đường Lối Kháng Chiến Chống Pháp (1946 - 1950)

  • Chiến lược
    • Kháng chiến toàn dân, toàn diện, lâu dài.

3. Đại Hội II của Đảng (1951)

  • Quyết định
    • Thành lập Đảng Lao động Việt Nam, xác định đường lối cách mạng.

V. Giai Đoạn 1954 - 1975: Chống Mỹ Cứu Nước

1. Nghị Quyết Trung Ương 15 (1959)

  • Nhấn mạnh
    • Sử dụng bạo lực cách mạng, kết hợp đấu tranh chính trị và quân sự.

2. Đại Hội III của Đảng (1960)

  • Đường lối
    • Kháng chiến chống Mỹ, xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

VI. Giai Đoạn 1975 - Nay: Thống Nhất Đất Nước, Đổi Mới, Phát Triển

1. Đại Hội VI của Đảng (1986)

  • Nội dung
    • Khởi xướng đường lối đổi mới toàn diện.

2. Cương Lĩnh 2011 vs. Cương Lĩnh 1991

  • Phát triển
    • Bổ sung đặc trưng mới về xã hội xã hội chủ nghĩa.

3. Đổi Mới Đất Nước (1986 - Nay)

  • Thành tựu
    • Kinh tế phát triển, giáo dục cải thiện, văn hóa xã hội được nâng cao.

4. Đại Hội XIII của Đảng (2021)

  • Mục tiêu
    • Phát triển đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

Timeline Sự Kiện Lịch Sử

  • 1858: Pháp bắt đầu xâm lược Việt Nam.
  • 1945: Cách mạng Tháng Tám thành công.
  • 1954: Hiệp định Giơnevơ, chia cắt Việt Nam thành hai miền.
  • 1975: Việt Nam thống nhất đất nước.